Hỗ trợ Steam
Thiết lập tùy chọn khởi động trò chơi
Làm sao để thiết lập các tùy chọn khởi động trò chơi?

Tùy chọn khởi động trò chơi có thể dùng để thay đổi thiết lập trước khi chạy trò chơi. Tùy chọn khởi động cho phép người dùng thay thế thiết lập nội bộ của trò chơi. Đây là phương pháp khôi phục hiệu quả khi thiết lập video không tương thích cũng như xử lý nhiều loại sự cố khác.

Bài viết này bao gồm các thiết lập khởi động trò chơi từ Thư viện Steam. Tùy chọn khởi động cũng có thể được đặt bằng cách tạo lối tắt trò chơi và thiết lập các lựa chọn khởi động Steam cho lối tắt đó.

Thiết lập tùy chọn khởi động

  1. Mở thư viện Steam
  2. Nhấn chuột phải vào tên trò chơi và chọn Thiết lập.
  3. Trong thẻ Tổng quát bạn sẽ thấy mục Tùy chọn khởi động.
  4. Nhập tùy chọn khởi động bạn muốn áp dụng (nhớ tách biệt mỗi đoạn mã bằng một khoảng trống).
  5. Đóng cửa sổ Thiết lập và chạy trò chơi.


Các tùy chọn khởi động phổ biến

Các tùy chọn khởi động này chỉ áp dụng cho trò chơi dùng engine GoldSrc và Source. Chúng đa phần không dùng được với trò chơi của bên thứ ba.

Vui lòng xem danh sách sản phẩm của Valve để biết các trò chơi hỗ trợ những tùy chọn khởi động này


Nhiều lệnh console có thể hoạt động như tùy chọn khởi động bằng cách thêm dấu "+" đằng trước lệnh console, nhưng một số thì lại không. Các tùy chọn khởi động phổ biến nhất được liệt kê dưới đây.

  • -autoconfig - Khôi phục thiết lập video và hiệu suất về mặc định cho phần cứng đang được tìm thấy. Phớt lờ thiết lập trong file .cfg đến khi tham số này được gỡ bỏ.
  • -dev - Bật chế độ nhà phát triển. Đồng thời tắt tự động tải ảnh nền menu và ngăn không cho hộp thoại báo thoát hiện lên khi thoát.
  • -condebug - Ghi lại mọi dữ liệu xuất ra từ console vào file chữ console.log.
  • -console - Khởi động trò chơi đồng thời bật console nhà phát triển.
  • -toconsole - Chạy engine trực tiếp trong console, trừ phi một màn chơi được chỉ định với lệnh +map.
  • -dxlevel [level] - Ép dùng một phiên bản DirectX cụ thể khi khởi chạy trò chơi. Hữu dụng nếu phần cứng đồ họa thuộc đời cũ, và có hiệu suất tốt hơn khi chạy với các phiên bản DirectX đời trước. Dưới đây là các chế độ được dùng thường xuyên nhất:

    • -dxlevel 80
    • -dxlevel 81
    • -dxlevel 90
    • -dxlevel 95
    • -dxlevel 98

      Cảnh báo:

      Trò chơi của chúng tôi không còn hỗ trợ tùy chọn khởi động với DirectX 7. Dùng nó có thể khiến trò chơi bị treo. Nếu bạn đang dùng -dxlevel 70, hãy nhớ gỡ bỏ nó khỏi tùy chọn khởi động.
  • -fullscreen - Bắt buộc engine khởi chạy ở chế độ toàn màn hình.
  • -windowed hoặc -sw - Bắt buộc engine khởi chạy ở chế độ cửa sổ.
  • -16bpp hoặc -32bpp - Bắt buộc dùng chế độ màu (bit depth) như đã định. Chỉ dành cho GoldSource
  • -w [width] - Bắt buộc engine khởi chạy ở độ phân giải [width].
  • -h [height] - Bắt buộc engine khởi chạy ở độ phân giải [height]. Tùy chọn khởi động này không cần phải đặt cùng với -w. Giá trị chiều cao sẽ được tự động tính dựa trên chiều rộng.
  • -refresh [rate] - Bắt buộc dùng tần suất làm mới được chỉ định.
  • -heapsize [kilobytes] - Chỉ định heapsize (đơn vị kilobyte) mà trò chơi sẽ dùng.
  • -nocrashdialog - Ngăn một số lỗi memory could not be read không thể giải quyết.
  • -novid hoặc -novideo - Khi chạy một trò chơi với tham số này, sẽ không chiếu video mở đầu giới thiệu Valve.
  • -lv - Bật một số tùy chọn hạn chế bạo lực trong Left 4 Dead.
  • -sillygibs - Bật tính năng hạn chế bạo lực trong Team Fortress 2.

Tùy chọn khởi động cho phép chỉnh độ chi tiết màn chơi và khả năng dựng đồ họa

  • +r_rootlod # - Điều chỉnh độ chi tiết cho mẫu (model), trong đó # bằng 0 là cao, 1 là trung bình, và 2 là thấp
  • +mat_picmip # - Điều chỉnh độ chi tiết cho bề mặt (texture) trong đó # bằng 0 là cao, 1 là trung bình, và 2 là thấp
  • +mat_reducefillrate # - Điều chỉnh độ chi tiết cho shader trong đó # bằng 0 là cao và 1 là thấp
  • +r_waterforceexpensive # - Điều chỉnh độ chi tiết cho nước trong đó # bằng 0 là thấp và 1 là cao
  • +r_waterforcereflectentities # - Điều chỉnh độ phản quang của nước trong đó # bằng 0 là thấp và 1 là cao
  • +r_shadowrendertotexture # - Điều chỉnh độ chi tiết cho bóng trong đó # bằng 0 là thấp và 1 là cao
  • +mat_colorcorrection # - Điều chỉnh độ hiệu chỉnh màu sắc trong đó # bằng 0 là thấp và 1 là cao
  • Chế độ lọc:
    • +mat_trilinear 0 - Dùng chế độ song tuyến (Bilinear) (máy chạy nhẹ nhất)
    • +mat_trilinear 1 - Dùng chế độ tam tuyến (Trilinear) (máy chạy nặng nhất)
    • +mat_forceaniso # - Dùng chế độ tam tuyến (Trilinear) (trong đó # bằng 2, 4, 8, hoặc 16 - cấp độ lọc càng cao thì cần càng nhiều tài nguyên hệ thống)
  • +mat_hdr_level # - Điều chỉnh hiệu ứng ánh sáng dải tương phản động mở rộng (High Dynamic Range) trong đó # bằng 0 để "tắt" (máy chạy nhẹ nhất) và bằng 2 để "bật toàn bộ"



Cần trợ giúp với Steam?
Hãy dùng trình trợ giúp Steam để thu hẹp chủ đề và nhận hỗ trợ cần thiết.
Hỗ trợ cộng đồng
Đăng câu hỏi hoặc tìm câu trả lời trong diễn đàn thảo luận Steam.